NĂNG LỰC & KINH NGHIỆM
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, với đội ngũ quản lý năng động cùng với đội ngũ công nhân viên lành nghề, luôn luôn phát huy được sức mạnh vì sự nghiệp phát triển của Công ty.
Trên con đường phát triển vươn lên của mình, Công ty Cổ phần thuỷ điện Thác Mơ luôn xác định: Con người là yếu tố quyết định, sự hưng thịnh và lớn mạnh của công ty phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nhân lực cán bộ. Từ khi thành lập đến nay Ban tổng Giám đốc công ty luôn chú trọng đến việc đào tạo phát triển trình độ chuyên môn, các kĩ năng mềm và năng lực quản lí cho các đồng chí cán bộ công nhân viên nhằm tạo ra một nguồn nhân lực năng động, trình độ cao. Chính vì vậy, Công ty luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để cán bộ công nhân viên yên tâm công tác và phát triển sự nghiệp.
- Nhân sự chủ chốt
Công ty có lực lượng cán bộ kỹ thuật dồi dào, năng động và có kinh nghiệm với hơn 50 người có trình độ đại học và trên đại học, đa phần tốt nghiệp các trường Đại học Bách khoa Hà Nội, Bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh, Bách khoa Đà Nẵng; 35 cán sự kỹ thuật trình độ Cao đẳng và trung cấp cùng đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề. Danh sách nhân sự chủ chốt và kỹ sư tư vấn của Công ty:
Danh sách các cán bộ chủ chốt
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
1
|
Nguyễn Thanh Phú
|
1962
|
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám đốc
|
Thạc sỹ Hệ thống điện;
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
2
|
Lê Minh Tuấn
|
1974
|
Thành viên HĐQT
Phó Tổng Giám đốc
|
Thạc sỹ Mạng và Hệ thống điện
|
3
|
Lưu Ngọc Mai Phi
|
1973
|
Thành viên HĐQT
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
4
|
Nguyễn Quang Quyền
|
1972
|
Thành viên HĐQT
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
5
|
Nguyễn Anh Vũ
|
1969
|
Thành viên HĐQT
|
Kỹ sư Điện
|
6
|
Đinh Văn Tiến
|
1972
|
Trưởng Ban Kiểm soát
|
Thạc sỹ Tài chính ngân hàng
|
7
|
Lai Lệ Hương
|
1977
|
Thành viên Ban kiểm soát
|
Cử nhân kinh tế ngành kế toán
Kỹ sư Công nghệ thông tin
|
8
|
Đinh Văn Sơn
|
1971
|
Phó Tổng Giám đốc
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
9
|
Cao Chí Minh Hùng
|
1958
|
Thành viên Ban kiểm soát
Thư ký công ty
|
Cử nhân Tài chính kế toán
|
10
|
Huỳnh Văn Khánh
|
1968
|
Kế toán trưởng
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
11
|
Bùi Thị Kim Na
|
1977
|
Phó Phòng Tài chính kế toán
|
Cử nhân Kế toán kiểm toán
|
12
|
Bùi Văn Phát
|
1968
|
Trưởng Phòng Kế hoạch – Vật tư
|
Kỹ sư kỹ thuật điện – Điện tử
|
13
|
Nguyễn Hải Đăng
|
1981
|
Phó Phòng Kế hoạch – Vật tư
|
Kỹ sư Cơ khí
|
14
|
Đào Nguyên Hạnh
|
1977
|
GĐ. Trung tâm dịch vụ & Sửa chữa cơ điên
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
15
|
Phan Tất Hiền
|
1977
|
PGĐ. Trung tâm dịch vụ & Sửa chữa cơ điên
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
16
|
Phan Như Hiếu Trí
|
1963
|
Trưởng Phòng Tổ chức - Lao động
|
Kỹ sư Hệ thống điện
|
17
|
Nguyễn Sỹ Thưởng
|
1964
|
Phó Phòng Tổ chức - Lao động
|
Cử nhân Luật
|
18
|
Trần Thị Kim Phượng
|
1981
|
Phó Phòng Tổ chức - Lao động
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
19
|
Trần Ngọc Tân
|
1971
|
P.Quản đốc phụ trách Phân xưởng Vận hành
|
Kỹ sư Phát dẫn điện
|
20
|
Nguyễn Công Thắng
|
1967
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Thiết bị điện – Điện tử
|
21
|
Võ Tiến Sỹ
|
1975
|
Phó Phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
22
|
Vũ Văn Bằng
|
1979
|
Phó phòng Dự án
|
Kỹ sư Điện – Điện tử
|
23
|
Phạm Như Nhật
|
1962
|
Phó chánh Văn phòng
|
Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
Danh sách Cán bộ lãnh đạo & Kĩ sư tư vấn giám sát
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Kinh nghiệm Công Tác
|
1
|
Nguyễn Thanh Phú
|
1962
|
Chủ tịch HĐQT
Tổng Giám đốc
|
Thạc sỹ Hệ thống điện;
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
31
|
2
|
Lê Minh Tuấn
|
1974
|
Phó Tổng Giám đốc
|
Thạc sỹ Mạng và Hệ thống điện
|
19
|
3
|
Đinh Văn Sơn
|
1971
|
Phó Tổng
Giám đốc
|
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh
|
22
|
4
|
Nguyễn Hùng Lượng
|
1964
|
Tổng giám đốc CT CP Mỹ Hưng Tây Nguyên
|
Thạc sỹ Hệ thống điện
|
30
|
5
|
Đào Nguyên Hạnh
|
1977
|
GĐ. Trung tâm dịch vụ & Sửa chữa cơ điên
|
Kỹ sư Điện – Điện tử
|
15
|
6
|
Phan Tất Hiền
|
1977
|
PGĐ. Trung tâm dịch vụ & Sửa chữa cơ điên
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
15
|
7
|
Trần Ngọc Tân
|
1971
|
P.Quản đốc phụ trách Phân xưởng Vận hành
|
Kỹ sư Phát dẫn điện
|
24
|
8
|
Nguyễn Công Kỳ
|
1982
|
Chuyên viên
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
10
|
9
|
Trần Ngọc Hưng
|
1979
|
Trưởng ca
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
15
|
10
|
Bùi Văn Phát
|
1968
|
Trưởng Phòng Kế hoạch – Vật tư
|
Kỹ sư Kỹ thuật điện – Điện tử
|
20
|
11
|
Nguyễn Hải Đăng
|
1981
|
Phó Phòng kế hoạch – vật tư
|
Kỹ sư Cơ khí
|
10
|
12
|
Lê Văn Trai
|
1983
|
Chuyên viên Phòng kế hoạch – vật tư
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
10
|
13
|
Phan Như Hiếu Trí
|
1963
|
Trưởng Phòng Tổ chức – lao động
|
Kỹ sư Hệ thống điện
|
23
|
14
|
Nguyễn Sỹ Thưởng
|
1964
|
Phó Phòng Tổ chức - Lao động
|
Cử nhân Luật
|
17
|
15
|
Trần T.Kim Phượng
|
1981
|
Phó Phòng Tổ chức - lao động
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
12
|
16
|
Nguyễn Công Thắng
|
1967
|
Trưởng phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Thiết bị điện – Điện tử
|
22
|
17
|
Võ Tiến Sỹ
|
1975
|
Phó Phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
13
|
18
|
Nguyễn Đình Trưởng
|
1971
|
Chuyên viên Phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Cơ khí
|
14
|
19
|
Trần Văn Hữu
|
1971
|
Chuyên viên Phòng Kỹ thuật
|
Kỹ sư Công trình thủy lợi
|
26
|
20
|
Phạm Như Nhật
|
1962
|
Phó chánh văn phòng
|
Kỹ sư Xây dựng dân dụng và công nghiệp
|
28
|
21
|
Vũ Văn Bằng
|
1979
|
Phó Phòng Dự án
|
Kỹ sư Điện – Điện tử
|
14
|
22
|
Huỳnh Thanh Thế
|
1983
|
Chuyên viên Phòng Dự án
|
Kỹ sư Kỹ thuật điện
|
6
|
23
|
Đặng Ngọc Tú
|
1980
|
Đội trưởng đội Thí nghiệm
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
8
|
24
|
Hồ Văn Học
|
1966
|
Kỹ sư điện
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
15
|
25
|
Nguyễn Văn La
|
1971
|
Kỹ sư điện
|
Kỹ sư Kỹ thuật điện
|
23
|
26
|
Hồ Như Thiện Thọ
|
1983
|
Kỹ sư điện
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
15
|
27
|
Lê Ái Tưởng
|
1975
|
Đội trưởng đội Thiết bị điện
|
Kỹ sư Điện kỹ thuật
|
15
|
28
|
Phạm Đình Tấn
|
1973
|
Kỹ sư điện
|
Kỹ sư Điện – Điện tử
|
21
|
29
|
Trương Thạnh
|
1963
|
Đội trưởng đội Công trình thủy công
|
Kỹ sư Công trình thủy lợi
|
21
|
30
|
Nguyễn Xuân Sơn
|
1981
|
Đội trưởng đội Cơ khí
|
Kỹ sư cơ khí
|
6
|
*** Năm Kinh nghiệm công tác tính đến ngày 01/01/2015.
2 Kinh nghiệm thực hiện dự án
Công ty đang trực tiếp thực hiện công tác tư vấn quản lý dự án Nhà máy thuỷ điện Thác Mơ mở rộng với công suất 75MW, tổng mức đầu tư hơn 900 tỷ đồng;
Thực hiện dự án thuỷ điện Đại Nga tại thị xã Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng với công suất 10MW, tổng mức đầu tư hơn 230 tỷ đồng.
Góp vốn đầu tư dự án nhà máy điện gió Phú Lạc, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận công suất 50MW.
3 Tư vấn giám sát công trình - đào tạo nguồn nhân lực; lắp đặt hiệu chỉnh thiết bị
EVNHPC THACMO, cùng với Hội đồng quản trị cao quản lý có trình độ cao, các chuyên gia, kỹ sư và công nhân chuyên nghiệp đã tham gia thử nghiệm các thiết bị điện, lắp đặt tư vấn giám sát và đào tạo O & M cho các dự án điện nhiều quan trọng điện và các nhà máy công nghiệp khác như:
- Dự án Nhà máy thủy điện Cần Đơn;
- Dự án thủy điệnSrok’Phu Miêng ;
- Dự án thủy điện DakR'tih;
- Dự án thủy điện DakGlun;
- Công ty Thép Miền Nam;
- Công ty thép Pomina;
- Nhà máy xi măng FICO - Tây Ninh;
- Vicem Hà Tiên - Nhà máy xi măng Bình Phước;
- Và các dự án thủy điện nhỏ khác.
4 Điểm qua một số khách hàng:
Với lực lượng kỹ thuật chuyên nghiệp, cùng đầy đủ trang thiết bị thí nghiệm hiện đại,EVNHPC THACMO đã thực hiện nhiều dịch vụ thí nghiệm - hiệu chỉnh thiết bị điện cơ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật; thời gian thực hiện tiến độ khoa học mang lại lợi ích lớn nhất cho khách hàng, khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ của Công ty gồm có:
- Công ty cổ phần Thủy điện Cần Đơn;
- Công ty cổ phần Thủy điện Srok Phu Miêng;
- Công ty cổ phần thủy điện DakRtih;
- Công ty thép Miền Nam – Nhà máy thép Miền Nam (Thép Phú Mỹ);
- Công ty thép Pomina – Nhà máy thép Pomina 2 (Thép Việt);
- Công ty Xi măng TaFico – Nhà máy xi măng Fico Tây Ninh;
- Công ty Xi măng Hà tiên – Nhà máy xi măng Bình Phước;
- Công ty cổ phần thủy điện DakGlun – từ năm 2011;
- Các nhà máy thủy điện nhỏ khu vực Miền Đông Nam bộ và Tây Nguyên;
- Các dự án nguồn điện khu vực Miền Đông Nam bộ và Tây Nguyên;
- Các nhà máy công nghiệp có công suất sử dụng điện lớn ở Miền Đông Nam bộ và Miền Tây;
- Các dự án xây dựng mới trạm điện ở Miền Đông Nam bộ và Miền Tây;